ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 11

MÔN: ĐỊA LÝ

Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là
A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế

B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội

C. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội

D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ PTXH

Câu 2. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp

B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao

C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp

D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao

Câu 4. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin

B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn Quốc, Ác-hen-ti-na

C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na

D. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin, Ác-hen-ti-na

Câu 5. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm
A. 50%

B. 55%

C. gần 60%

D. hơn 60%

Câu 6 . Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế – xã hội của các nước phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao

B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao

C. giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao

D. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp

Câu 7. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế – xã hội của các nước đang phát triển là
A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp

B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp

C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao

D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao

Câu 8. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.

C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.

D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian
A. giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Câu 10. Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006 là
A. 1.000 triệu người

B. 1.050 triệu người

C. 1.100 triệu người

D. 1.150 triệu người

Bạn đang xem bài viết: Đề thi trắc nghiệm học kì 1 địa lý 11. Thông tin được tạo bởi Trung Tâm Tiêng Anh Gemma chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.