Giải KHTN 6 SGK Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học đại cương Chương 2 – P1 – 10/1
Sinh học đại cương Chương 2 – P1 – 10/1

Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Khoa học tự nhiên lớp 6 của bộ sách Chân trời sáng tạo thuộc [Bài 17: Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống trong CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:

MỤC LỤC

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẾ BÀO

Câu hỏi 1: Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?

Lời giải tham khảo:

Quan sát hình 17.1, ta thấy được đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào.

Câu hỏi 2: Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng những cách nào? Lấy ví dụ.

Lời giải tham khảo:

Kích thước của tế bào rất nhỏ (1µm, 10µm, 100µm, 1mm, 10mm), chúng ta chỉ có thể quan sát tế bào có kích thước 1mm hoặc 10mm bằng mắt thường, còn tế bào 1µm, 10µm hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học

Ví dụ:

Có thể quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, trứng ếch,…

Chỉ quan sát được bằng kính hiển vi quang học: tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,…

Câu hỏi 3: Hãy cho biết một số hình dạng của tế bào trong hình 17.3.

Lời giải tham khảo:

Trong hình 17.3, một số hình dạng của tế bào mà ta quan sát được là: hình cầu, hình sợi, hình dĩa, hình sao, hình nhiều cạnh, hình thoi,…

Câu hỏi 4: Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật

Lời giải tham khảo:

Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào có ý nghĩa với sinh vật: để phù hợp với từng chức năng mà tế bào đó đảm nhận giúp cho cơ thể sinh vật sống trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.

Câu hỏi 5: Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi:

Nhận biết các thành phần có ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Thành phần nào có trong tế bào động vật?

Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách nối mỗi thành phần cấu tạo ở cột A với một chức năng ở cột B

Lời giải tham khảo:

Những thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: màng tế bào, nhân tế bào, chất tế bào và màng nhân

Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: tế bào nhân thực có lục lạp, còn tế bào nhân sơ thì không có.

Lục lạp là thành phần chỉ có ở trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật.

Nối cột A với cột B: 1-b, 2-c, 3-a.

Câu hỏi 6: Tại sao thực vật có khả năng quang hợp.

Lời giải tham khảo:

Bởi vì trong tế bào của thực vật có thành phần lục lạp, đây là bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để quang hợp

II. SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO

Câu hỏi 1: Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào?

Lời giải tham khảo:

Quan sát hình 17.6a, 17.6b ta thấy dấu hiệu cho thấy sự lớn lên của tế bào là các tế bào có sự thay đổi về kích thước và hình dạng.

Câu hỏi 2: Quan sát hình 17.7a, 17.7b hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào.

Lời giải tham khảo:

Quan sát hình 17.7a, 17.7b ta thấy dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào là tế bào phân chia thành các tế bào con khác.

Câu hỏi 3: Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III của tế bào trong sơ đồ hình 17.8. Từ đó, xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n.

Lời giải tham khảo:

Số tế bào con được tạo ra lần sinh sản thứ I: 2 tế bào.

Số tế bào con được tạo ra lần sinh sản thứ II: 4 tế bào.

Số tế bào con được tạo ra lần sinh sản thứ III: 8 tế bào.

Số tế bào con được tạo ra lần sinh sản thứ n: 2^n tế bào.

Câu hỏi 4: Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, theo em, sự thay đổi này do đâu?

Lời giải tham khảo:

Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, theo em, sự thay đổi này do các tế bào trong cơ thể thực hiện trao đổi chất để lớn lên đến một kích thước nhất định.

Câu hỏi 5: Quan sát hình 17.8, 17.9, hãy cho biết sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Lời giải tham khảo:

Quan sát hình 17.8, 17.9, sự phân chia của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

Câu hỏi 6: Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh?

Lời giải tham khảo:

Thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh vì tế bào ở đuôi con thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp cho thay thế tế bào ở đuôi đã bị chết của con thằn lớn, mọc lại thành đuôi mới cho nó.

III. BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Quan sát cấu tạo tế bào thực vật trong hình bên và trả lời các câu hỏi sau:

a) Thành phần nào là màng tế bào?

A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)

b) Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào?

A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)

Lời giải tham khảo:

a) Đáp án chính xác: A. (1)

b) Đáp án chính xác: B. (2)

Câu hỏi 2: Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Lời giải tham khảo:

Học sinh tự thực hành vẽ theo mẫu.

Câu hỏi 3: Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Lời giải tham khảo:

Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho phát triển của sinh vật, tạo ra những tế bào mới giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật.

Bạn đang xem bài viết: Giải KHTN 6 SGK Chân Trời Sáng Tạo. Thông tin được tạo bởi Trung Tâm Tiêng Anh Gemma chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Similar Posts