Thí nghiệm quá THÚI với khí H2S và kết tủa ĐEN CuS | Thí nghiệm HÓA mà học sinh nào cũng THÍCH !
Thí nghiệm quá THÚI với khí H2S và kết tủa ĐEN CuS | Thí nghiệm HÓA mà học sinh nào cũng THÍCH !

Bài Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng hệ thống hoá kiến thức về: Cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hoá của N, P, cấu tạo phân tử N2. Tính chất của N2; P; NH3; Muối amoni; Axit nitric; Muối nitrat; Axit photphoric; Muối photphat. Phương pháp nhận biết muối photphat. Củng cố kiến thức về tính chất hoá học, điều chế các chất.

1.2. Axit photphoric và muối photphat

1.4. Axit nitric và axit photphoric

1.5. Muối nitrat và muối photphat

3. Luyện tập Bài 13 Hóa học 11

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đơn chất Photpho

Photpho

Cấu hình e

1s2 2s22p6 3s23p3

Độ âm điện

2,19

Cấu tạo phân tử

P đỏ và P trắng → CTPT : P

Mức oxi hóa

-3,0, +3, +5

Tính chất hóa học

Tính oxi hóa : + KL, H2

Tính khử : + O2, Cl2.

P trắng hoạt động hơn P đỏ

1.2. Axit photphoric và muối photphat

Axit H3PO4

Muối photphat

Tính chất vật lí

Tinh thể trong suốt, tonc=52,5oC háo nước → dễ chảy rữa, dd H3PO4 không màu.

Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

Muối đihiđrophotphat (H2PO4-) tan

Muối HPO42-, PO43- của kim loại Na, K, NH4+ tan

Tính chất hóa học

Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit , Tác dụng với dd kiềm cho 3 loại muối H2PO4-, HPO42-, PO43-

Không có tính Oxi hóa

Có đầy đủ tính chất chung của muối

Khó nhiệt phân

Nhận biết ion PO43-

Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng

1.3. Amoniac và muối amoni

Amoniac (NH3)

Muối amoni (NH4+)

Tính chất hóa học

Tính bazơ yếu

Tính khử

Tác dụng với kiềm

Phả ứng nhiệt phân.

Điều chế

N2 + 3H2

NH4++OH-

NH3 + H+ → NH4+

Nhận biết

Dùng quỳ tím ẩm → hóa xanh

Dùng dung dịch kiềm

1.4. Axit nitric và axit photphoric

Axit nitric (HNO3)

Axit photphoric (H3PO4)

Tính chất hóa học

Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit.

Chất oxi hóa mạnh:

Tác dụng với hầu hết kim loại.

Tác dụng với một số phi kim.

Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử.

Axit trung bình, ba nấc có t/c chung của axit

Không có tính Oxi hóa

1.5. Muối nitrat và muối photphat

Muối nitrat (NO3-)

Muối photphat

Tính chất hóa học

Phân hủy nhiệt:

M(NO3)n → M(NO2)n+ n/2O2

2M(NO3)n → M2On+ 2nNO2+ n/2O2

M(NO3)n → M+ nNO2+ n/2O2

Có tính chất chung của muối.

Khó bị nhiệt phân.

Nhận biết: dùng dd AgNO3. Hiện tượng: kết tủa vàng Ag3PO4

Bài tập minh họa

Bài 1:

Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử và ion thu gọn:

a) NH3 + CH3COOH → …

b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + …

c) Zn(NO3)2 → …

d) K3PO4 + Ba(NO3)2 → …

e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → …

(Tỉ lệ 1:1)

Hướng dẫn:

a) NH3 + CH3COOH → CH3COONH4

b) (NH4)3PO4 → H3PO4 + 3NH3

c) Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2

d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3

e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 3H2O

(Tỉ lệ 1:1)

Bài 2:

Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit khí NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn hợp và tính nồng độ mol của axit trong dung dịch thu được?

Hướng dẫn:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

\(\begin{array}{l} {n_{Cu}} = \frac{{3.{n_{NO}}}}{2} = \frac{{3.\frac{{13,44}}{{22,4}}}}{2} = 0,9(mol)\\ \to {m_{Cu}} = 64.0,9 = 57,6g \end{array}\)

⇒ \({n_{HN{O_3}(1)}} = \frac{{0,9.8}}{3} = 2,4mol\)

⇒ mCuO= 60-57,6=2,4g ⇒ \({n_{CuO}} = \frac{{2,4}}{{80}} = 0,03mol\)

⇒ \({n_{HN{O_3}(2)}} = 0,03.2 = 0,06mol\)

Tổng số mol HNO3 phản ứng=2,4 + 0,06=2,46mol

Số mol HNO3 ban đầu=3.1= 3 mol

⇒ Số mol HNO3 còn lại=3-2,46= 0,54mol

Xem thể tích dung dịch không đổi, nồng độ axit còn lại sau phản ứng: \({C_M} = \frac{{0,54}}{3} = 0,18M\)

Bài 3:

Từ 10m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3 amoniac? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá là 95% (các khí đo ở đktc)

Hướng dẫn:

H=95% ⇒ Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:

\({V_{hh}} = \frac{{10.95}}{{100}} = 9,5({m^3})\)

Tỉ lệ \({V_{{N_2}}}:{V_{{H_2}}} = 1:3\) bằng tỉ lệ trong phản ứng

N2 + 3H2 \(\leftrightarrows\)2NH3

\({V_{{N_2}}} = \frac{{1.9,5}}{4} = 2,375({m^3})\); \({V_{N{H_3}}} = 2.2,375 = 4,75({m^3})\)

3. Luyện tập Bài 13 Hóa học 11

Sau bài học cần nắm:

  • Cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hoá của N, P, cấu tạo phân tử N2.
  • Tính chất của N2; P; NH3; Muối amoni; Axit nitric; Muối nitrat; Axit photphoric; Muối photphat.
  • Phương pháp nhận biết muối photphat.
  • Củng cố kiến thức về tính chất hoá học, điều chế các chất.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 13 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

    • A. Mg3P2
    • B. Mg(PO3)2
    • C. Mg3(PO4)2
    • D. Mg2P2O7
    • A. RO
    • B. R2O3
    • C. R2O5
    • D. RO2
    • A. H2
    • B. NH3
    • C. O2
    • D. Hơi H2O

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 13.

Bài tập 1 trang 61 SGK Hóa học 11

Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 11

Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 11

Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 11

Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 11

Bài tập 6 trang 61 SGK Hóa học 11

Bài tập 7 trang 61 SGK Hóa học 12

Bài tập 8 trang 61 SGK Hóa học 12

Bài tập 9 trang 61 SGK Hóa học 12

Bài tập 13.1 trang 20 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.2 trang 20 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.3 trang 20 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.4 trang 20 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.5 trang 20 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.6 trang 21 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.7 trang 21 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.8 trang 21 SBT Hóa học 11

Bài tập 13.9 trang 21 SBT Hóa học 11

Bài tập 1 trang 57 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 1 trang 72 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 2 trang 72 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 3 trang 72 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 4 trang 72 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 11 nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 13 Chương 2 Hóa học 11

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Bạn đang xem bài viết: Hoá học 11 Bài 13: Luyện tập Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. Thông tin được tạo bởi Trung Tâm Tiêng Anh Gemma chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.