Lý thuyết phương trình đường tròn>
1.Lập phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước
1. Lập phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước
Phương trình đường tròn có tâm \(I(a; b)\), bán kính \(R\) là :
$${(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}$$
2. Nhận xét
Phương trình đường tròn \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\) có thể được viết dưới dạng
$${x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0$$
trong đó \(c = {a^2} + {b^2} – {R^2}\)
\( \Rightarrow \) Điều kiện để phương trình \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn \((C)\) là: \({a^2} + {b^2}-c>0\). Khi đó, đường tròn \((C)\) có tâm \(I(a; b)\) và bán kính \(R = \sqrt{a^{2}+b^{2} – c}\)
3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Cho điểm \({M_0}({x_0};{y_0})\) nằm trên đường tròn \((C)\) tâm \(I(a; b)\).Gọi \(∆\) là tiếp tuyến với \((C)\) tại \(M_0\)
Ta có \(M_0\) thuộc \(∆\) và vectơ \(\vec{IM_{0}}=({x_0} – a;{y_0} – b)\) là vectơ pháp tuyến cuả \( ∆\)
Do đó \(∆\) có phương trình là:
$({x_0} – a)(x – {x_0}) + ({y_0} – b)(y – {y_0}) = 0$ (1)
Phương trình (1) là phương trình tiếp tuyến của đường tròn \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\) tại điểm \(M_0\) nằm trên đường tròn.
Loigiaihay.com
- Câu hỏi 1 trang 82 SGK Hình học 10
- Câu hỏi 2 trang 82 SGK Hình học 10
- Bài 1 trang 83 SGK Hình học 10
- Bài 2 trang 83 SGK Hình học 10
- Bài 3 trang 84 SGK Hình học 10
>> Xem thêm