Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất 2023
Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí bao gồm thông tin về người công tác, chi phí công tác, số tiền đã tạm ứng, số tiền còn lại được nhận và các vấn đề khác liên quan, được ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Mời bạn đọc tải Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí về sử dụng.
Sau quá trình công tác trở về cán bộ, nhân viên cần làm bảng kê khai thanh toán công tác phí gửi lên cấp trên phê duyệt để được thanh toán số tiền mình đã chi cho việc công tác.
- Giấy đề nghị thanh toán – Mẫu số 05-TT
- Quy định chế độ công tác, công tác phí
- Bảng kê chứng từ thanh toán
Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất
1. Quy định điều kiện thanh toán chế độ công tác phí
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 40/2017/TT của Bộ Tài chính, thì thời gian công tác thực tế theo văn bản cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác là thời gian được hưởng công tác phí, bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, Tết theo lịch trình công tác, thời gian đi đường.
Và điều kiện thanh toán công tác phí được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này, gồm:
a) Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;
b) Được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác;
c) Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Thông tư này.
Về chứng từ thanh toán công tác phí được quy định ở Điều 10 Nghị định này, gồm:
– Giấy đi đường có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú.
– Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được phê duyệt bởi thủ trưởng cơ quan, đơn vị; công văn; giấy mời…
– Hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp
Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay ngoài cuống vé phải kèm theo thẻ lên máy bay. Nếu mất thẻ này phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác
– Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt thanh toán
– Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp…
Cũng tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này quy định về các trường hợp không được thanh toán công tác phí là:
– Thời gian điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế
– Thời gian học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn và đã được hưởng chế độ dành cho người đi học
– Thời gian làm việc riêng trong thời gian đi công tác
– Thời gian được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác.
2. Bảng chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức
Chế độ công tác phí | Mức công tác phí | Đối tượng áp dụng |
Phụ cấp lưu trú | 200.000 đồng/ngày | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại vùng có điều kiện bình thường. |
250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo. | |
Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác | Theo hình thức khoán | |
1.000.000 đồng/ngày/người | Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác. | |
450.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
350.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh. | |
300.000 đồng/ngày/người | Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại. | |
Trả theo hóa đơn thực tế | ||
2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác. | |
1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng | Các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh. | |
1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng | Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại. | |
700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng | Các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại. | |
Tiền chi phí đi lại | Theo hình thức khoán | |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC | Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác. | |
0,2 lít xăng/km | Cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình. | |
Theo hóa đơn thực tế | ||
– Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại. – Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về). – Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác. – Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả. – Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo. | Tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu. | |
Khoán công tác phí theo tháng | 500.000 đồng/người/tháng | Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng |
3. Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất
Đơn vị: …………. Bộ phận: ……………………………………….. Mã đơn vị có quan hệ với NS: …….. | Mẫu số C17 – HD (Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ
Tháng ….. năm …….. | Số: …………… |
STT | Họ và tên | Đơn vị | Tiền vé (tàu, xe, …) | Tiền thuê phương tiện đi lại | Tiền phụ cấp lưu trú | Tiền phòng nghỉ | Cộng | Số tiền đã tạm ứng | Số nộp trả lại | Số tiền còn được nhận | Ký nhận |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | D |
Cộng | x | x |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………………………………………………..
(Kèm theo ….. chứng từ gốc: Vé, giấy đi đường, hóa đơn, …..)
Ngày ….. tháng ….. năm ………
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên) |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
-
Mẫu quyết định thuyên chuyển công tác Mẫu quyết định thuyên chuyển công tác mới nhất -
Giấy xin xác nhận công tác Mẫu đơn xin xác nhận quá trình công tác -
Mẫu giấy thanh toán tạm ứng: Mẫu 04-TT, Mẫu C42-BB Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng mới nhất -
Mẫu bảng kê phụ cấp lưu trú công tác nước ngoài Bảng kê phụ cấp lưu trú công tác nước ngoài -
Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 và Thông tư 200 -
Mẫu giấy đề nghị đi công tác Giấy đề nghị đi công tác -
Mẫu Báo cáo kết quả công tác Mẫu báo cáo kết quả công tác mới nhất
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Cách kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp năm 2023 -
Mẫu Đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân 2023 và cách viết -
Mẫu tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 mẫu 08/TNDN -
Mẫu số 03/SDDNN: tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2023 mới nhất -
Mẫu 01/TB-LPTB: Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất -
Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân thừa kế -
Mẫu số C1- 01/NS lệnh thu ngân sách nhà nước 2023 mới nhất -
Mẫu số B01 – DNSN: Báo cáo tình hình tài chính 2023 -
Mẫu số 01-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức 2023 -
Mẫu 01/CNKD: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2023