Tổng hợp bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản mới nhất 2020
Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên Google về chủ đề bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản. Trong bài viết này timviecgap.vn sẽ Tổng hợp bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản mới nhất 2020
Tổng hợp bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh đơn giản mới nhất 2020
1. giới thiệu tên – chức vụ
A: Good morning (Chào cô)
B: Nice to meet you, sir. Let me introduce myself. I’m Hoa (Rất hân hạnh được gặp ông. Tôi xin phép được tự mô tả. Tôi là Hoa)
A: It’s pleasure to meet you here. I’m Trong Khoi, Dean of the English Department. (Rất vui được gặp cô ở đây. Tôi là Trọng Khôi, trưởng khoa tiếng Anh)
2. giới thiệu tên + hỏi chuyên ngành
A: Hello. I’m Nga. I’m a second year student (Tôi tên Nga. Tôi hiện là sv năm thứ 2)
B: I’m very please to make your acquaintances (Rất vui được sử dụng quen với anh)
A: What is your major? (Bạn học chuyên lĩnh vực gì?)
B: My major is English. And you? (Tôi học chuyên ngành nghề tiếng Anh. Còn bạn?)
A: I major in History. I’m a second year student, too (Chuyên ngành của tôi là Lịch sử. Tôi cũng là sinh viên năm thứ 2)
3. mô tả bản thân bằng tiếng anh đa số
A: Please briefly introduce yourself. (Anh hãy mô tả qua về mình đi)
B: OK! My name is Thien. I was born in 1984 in Nam Dinh. I graduated from Ha Noi University. My major was Economics. I am stil single. I worked for a trading company before (Vâng! Tên tôi là Thiện. Tôi sinh năm 1984 ở Nam Định. Tôi vừa mới tốt nghiệp trường ĐH Hà Nội. Tôi học chuyên lĩnh vực kinh tế. bây giờ, tôi vẫn đã đơn thân. trước đó tôi vừa mới từng làm việc cho 1 công ty thương mại)
A: Could you tell us something more about your family? (Anh có thể nói cho chúng tôi biết đôi điều về gia đình anh được không?)
B: Yes, I have parents and a brother. My father works for a garment company and my mother is a doctor, and my brother is an engineer (Vâng , tôi sống với bố mẹ và anh trai. Bố tôi sử dụng việc cho 1 công ty hàng dệt may, mẹ tôi là bác sĩ , còn anh trai tôi là kĩ sư)
A: Do you have any special hobbies? (Anh có sở like đặc biệt nào không?)
B: i have many hobbies, such as swimming, reading , playing footbal, etc 9Tôi có rất nhiều sở thích, như bơi lội, đọc sách, chơi bóng đá…)
giới thiệu kênh làm việc
4. Trụ sở + doanh thu của công ty
A: When was your company set up? (Công ty các anh được thánh lập khi nào?)
B: Our company was set in 2005 (Công ty của chúng tôi được thành lập vào năm 2005)
A: Excuse me, may I know what your annual revenue is? (Xin lỗi, tôi đủ sức biết thu nhập hàng năm của doanh nghiệp anh là bao nhiêu được không?)
B: At present we have a turnover of about $100 million (Hiện tại thu nhập của chúng tôi đạt khoảng 100 triệu đôla)
A: Where is your headquarter? Do you have any branches? (Trụ sở chính của công ty các anh ở đâu? Các anh có chi nhánh công ty không?)
B: The headquarter is in Hanoi. One branch is located in Hai Phong, the other one is is Quang Ninh (Trụ sở chính của chúng tôi ở Hà Nội. Một chi nhánh được đặt ở Hải Phòng, một chi nhánh không giống ở Quảng Ninh)
5. Thời gian làm việc + thống trị chất lượng
A: Ladies and gentlemen, the building right behind me is our company’s factory. (Thưa quý vị, tòa nhà ngay phía sau tôi là nhà máy của công ty chúng tôi)
B: We should like lớn have a factory tour. Could you take us to have a look? (Chúng tôi muốn thăm quan nhà máy. Anh đủ nội lực đưa chúng tôi đi được không?)
A: OK! Just follow me! (Vâng! Xin mời quý vị theo tôi!)
B: How many shifts are there in this factory? (Nhà máy làm việc mấy ca?)
A: In total, there are three shifts (Tất cả là 3 ca)
B: How is your company’s quality control management? (Việc cai quản chất lượng của công ty anh thế nào?)
A: We follow the strictest quality control standards, meanwhile, we are the first company certified with ISO 9001 in this industry. (Chúng tôi áp dụng nghiêm ngặt tiêu hợp lý quản lý chất lượng, so với các công ty cùng ngành nghề thì chúng tôi là công ty trước nhất được chứng thực tiêu phù hợp ISO 9001 về công nghệ.)
6. giới thiệu hàng hóa chính của công ty
A: Now I would thích to briefly introduce our product line to you. The main line is toys. And now we are one of the largest toy producer in the world (Bây giờ tôi mong muốn mô tả qua về các mặt hàng của chúng tôi. Mặt hàng chính là đồ chơi. Và cho đến nay chúng tôi là 1 trong những nhà cung cấp đồ chơi to nhất trên thế giới)
B:Exucse me, I have a question. May I know what is your market share in the world? (Xin lỗi, tôi có 1 câu hỏi.Tôi có thể biết thị phần của các anh trên toàn cầu là bao nhiêu được không?)
A: Our market share is around 17% (Thị phần của chúng tôi chiếm khoảng 17%)
B: Have you ever thought of expanding your line lớn other toy products? (Anh vừa mới nghĩ đến việc xây dựng rộng hàng hóa sang các định dạng đồ chơi khác chưa?)
A: So far we don’t have any plans. (Cho đến giờ chúng tôi luôn luôn chưa có plan đó.)
mô tả về gia đình bằng tiếng anh
7. giới thiệu friends với em gái
A: Who’s that tall boy next lớn Binh? (Anh chàng cao cao ngồi cạnh anh Binh là ai thế ạ?)
B: That’s Tuan. Let me introduce you lớn him now. Tuan, this is my cousin , Huyen (Cậy ấy là Tuấn. Để anh giới thiệu em với cậy ấy nhé. Tuấn này, đây là Huyền, em họ mình)
C: Hi, Huyen. I’m glad lớn meet you (Chào Huyền. Rất vui được gặp em)
A: I’m glad to meet you, too (Em cũng rất vui được gặp anh)
B: Tuan is good at foreign languges, especially English (Anh Tuấn rất giỏi các môn ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh)
A: Really? I’m not very good at it. But I am interested in it (Thật sao? Em học tiếng Anh k giỏi lắm. Nhưng em thích nó)
C: Never mind. Practice makes perfect. (Không sao đâu. Có công mài sắt có ngày nên kim mà)
8. mô tả bạn bè với mẹ
A: Welcome, Viet. Come and meet my mom. Mom, this is my friend Viet from Da Nang. Viet, this is my mother (Chào Việt. Hãy đến gặp mẹ mình nhé. Mẹ ơi, đây là Việt, bạn con, bạn ấy đến từ Đà Nẵng. mô tả với Việt, đây là mẹ mình)
B: Nice to meet you (Cháu rất vui được gặp bác ạ)
C: Nice to meet you, too (Bác cũng rất vui được gặp cháu)
A: Mom, I’d thích to take Viet lớn my room for a while. (Mẹ ơi, con muốn đưa Việt lên thăm phòng con 1 lát ạ)
C: OK. I’ll prepare for the dinner and will call you when we are ready. (Được rồi. Mẹ sẽ sẵn sàng bữa tối, khi nào xong mẹ sẽ gọi cho các con)
A: Thanks, mom (Con cảm ơn mẹ)
9. giới thiệu cộng sự
A: Mr Khanh, this is my colleague Mr Duy (Anh Khánh này, đây là anh Duy, đồng nghiệp của tôi)
B: How do you do (Chào anh)
C: Mr Duy, how do you do? (Chào anh Duy)
A: Mr Duy has just come back lớn Vietnam from Japan. He has learnt and worked there for 6 years. (Anh Duy vừa từ Nhật trở về. Anh ấy đang học tập và công tác ở đó 6 năm)
C: Oh, you must be so experienced, Mr Duy. I’m really lucky to meet you here today (Ồ, dĩ nhiên anh là người có rất nhiều kinh nghiệm , anh Duy. Tôi thấy mình thật may mắn vì có thể gặp được anh ở đây hôm nay)
B: Thanks for your compliment. It’s my pleasure lớn meet you (Cảm ơn anh đã khen ngợi. Tôi cũng rất hân hạnh được gặp các anh mà)
tham khảo thêm kỹ thuật luyện nói 3 bước cho người mới khởi đầu, và hãy xem sự refresh chỉ sau 1 tháng luyện tập.
Nói về Sở thích một mình
10. nói chuyện về sở like cơ bản
A: What are your hobbies, Ngoc? (Sở like của cậu là gì, Ngọc?)
B: Well, I like music and painting. What about you? (À, tớ thích âm nhạc và vẽ. Còn cậu thì sao?)
A: I thích music, too. And I also collect stamps (Tớ cũng like âm nhạc. Tớ còn thích cả sưu tập tem nữa)
B: How interesting! I used to collect coins (Thật thú vị! Mình cũng đang từng sưu tập tiền xu đấy)
A: Really? (Thật sao?)
B: Yes, I also collected a lot of other things (Ừ, mình cũng sưu tập rất nhiều thứ không giống nữa)
11. like sử dụng gì khi rảnh rỗi
A: What kind of things do you do in your free time? (Cậu thường làm gì vào những lúc rảnh rỗi?)
B: I’m really into watching foreign films. What about you? (Mình rất like nhìn thấy các bộ phim nước ngoài. Còn cậu thì sao?)
A: I like lớn do just about anything outdoors. Do you enjoy camping? (Mình thích các hoạt động ngoài trời. Cậu có thích cắm trại không?)
B: Camping for an evening is OK, but I couldn’t do it for much longer than one night! (Chỉ cắm trại qua 1 đêm thì k sao, mình không thể cắm trại qua nhiều hơn 1 đêm được!)
A: Have you ever been camping in Da Lat? (Cậu đang có khi nào cắm trại ở Đà Lạt chưa?)
B: No, but I’ve always wanted to do that. I’ve heard it’s a beautiful place to go (Chưa, nhưng mình rất like được cắm trại ở đó. Mình nghe nói đó là kênh rất tuyệt)
A: It’s fantastic. My family and I are very fond of the place (Nó rất lãng mạn. Mình va người khác trong gia đình đều thích ngành này)
B: Do you have any photos of any of your campaign trips there? (Cậu có bức ảnh về cảnh cắm trại ở đó không?)
A: Sure, would you thích to see them? (Có chứ, cậu có muốn xem không?)
B: That’d be great (Hay quá)
12. Sở thích âm nhạc
A: I’m tired of endless homework (Mình chán ngấy chỗ bài tập này rồi)
B: Me, too. Let’s have a rest, shall we? (Mình cũng vậy. Chúng ta nghỉ 1 lát nhé)
A: OK. Do you thích pop music? (Được. Cậu like nhạc pop không?)
B: Yes, I thích it very much (Có, mình rất thích)
A: Which band do you thích most? (Cậu thích ban nhạc nào nhất?)
B: I thích Blue the most. Do you like them? (Mình like nhất là ban nhạc Blue. Cậu có thích ban nhạc ấy không?)
A: Well, I prefer Korean bands (Ừm, mình like các ban nhạc của Hàn Quốc hơn)
13. Tập bơi
A: What do you do for exercise? (Anh thường tập môn thể thao nào vậy?)
B: I love swimming (Tôi thích bơi)
A: Swimming is a good sport (Bơi là môn thể thao rất hữu ích)
B: Yes, it’s very good sport (Đúng vậy, nó rất bổ ích cho sức khỏe)
A: How often do you go swimming? (Bao lâu anh bơi 1 lần)
B: Every morning (Sáng nào tôi cũng bơi)
A: So you’re an early morning exercise , aren’t you? (Nói vậy là anh toàn tập vào buổi sáng ư?)
B: Yes (Đúng vậy)
14. Đi xe đạp – đi bộ – boxing
A: Bao, do you drive to mork? (Bảo này, anh đi làm bằng ô tô à?)
B: No, I go lớn work by bike (Không, tôi đi xe đạp)
A: Why not by car? It’s a long way from your home lớn your office (Sao anh k đi ô tô? Từ nhà anh đến công ty xa lắm mà)
B: Well, I take it as a good sport. It helps me keep it (Tôi đạp xe để tập thể dục luôn. Nó rất hữu ích cho thể trạng của tôi)
A: Sounds great. Do you do other sports? (Hay đấy nhỉ. Anh còn tham gia môn thể thao nào khác không?)
B: Yes, I go out for a long walk after supper every day (Có, tối nào tôi cũng dành khá nhiều thời gian để đi bộ.)
A: Walking is a good sport, too (Đi bộ cũng là môn thể thao rất bổ ích)
B: You’re right. What about you? (Anh nói rất đúng. Còn anh?)
A: I’m interesting in boxing. I’m going to join a boxing club (Tôi like boxing. Tôi sắp tham dự vào câu lạc bộ boxing đấy)
15. Cầu lông
A: Do you know how lớn play badminton? (Cậu có biết chơi cầu lông không?)
B: Not very well, but I’d love lớn learn (Mình chơi không tốt lắm, nhưng rất mong muốn học)
A: Would you thích lớn play with me tomorrow morning? (Sáng mai chúng ta cùng chơi nhé)
B : Certainly, but I warn you that I’m not very good. (Được thôi, nhưng mình cảnh báo trước là mình chơi không tốt đâu)
A: We’ll see about that. Anyway, you know that practice makes perfect (Cứ chơi là biết ngay mà. Dù sao đi nữa thì có công mài sắt có ngày nên kim mà)
B: How’s seven o’clock? (7 Giờ được không?)
A: Ok. You won’t forget lớn bring an extra shuttlecock, will you? (Được. Cậu chớ mang nhiều cầu đến đấy nhé)
B: Of course. (Mình nhớ rồi)
Lời kết
Trên đây là 15 hướng dẫn giới thiệu chính mình cơ bản bạn có thể luyện tập để thay đổi mức độ giao tiếp tiếng Anh và tự tin hơn khi trò chuyện với người nước ngoài.
Nguồn: x3english